Gliese 205
Dữ liệu quan sát Kỷ nguyên J2000 Xuân phân J2000 | |
---|---|
Chòm sao | Lạp Hộ |
Xích kinh | 05h 31m 27.39595s[1] |
Xích vĩ | −03° 40′ 38.0311″[1] |
Các đặc trưng | |
Kiểu quang phổ | M1.5V[2] |
Trắc lượng học thiên thể | |
Thị sai (π) | 176.77 ± 1.18[1] mas |
Khoảng cách | 18.5 ± 0.1 ly (5.66 ± 0.04 pc) |
Chi tiết | |
Tự quay | 350±01 d[3] |
Tên gọi khác | |
Cơ sở dữ liệu tham chiếu | |
SIMBAD | dữ liệu |
Gliese 205 là gần như là một Sao lùn đỏ thuộc loại quang phổ M1.5, nằm trong chòm sao Lạp Hộ cách Trái đất khoảng 18,45 năm ánh sáng[1].
Lịch sử quan sát
[sửa | sửa mã nguồn]Một định danh của ngôi sao này, được sử dụng trong cột "Tên khám phá" của Bảng 4 của Kirkpatrick et al. (2012), là Strb. 1611. [14] Tên này được lấy từ van de Kamp (1930) [15][chú thích 1].
Trong số các định danh khác, định danh xuất hiện sớm nhất là WBV 592 hoặc Weisse I, 5 h 592 (Maximiliano Weisse; Friedrich Bessel, Positiones mediae stellarum fixarum I, 1846). [11] Danh mục này dựa trên các quan sát do Bessel thực hiện năm 1821–1833 và được xuất bản vào năm 1822–1838 trên tạp chí Astronomische Beobachtungen auf der königlichen Universitäts-Sternwarte ở Königsberg với tên gọi "Beobachtungen der Sterne, nach Zonen der Abweichung angestellt". Gliese 205, có lẽ, đã được quan sát vào ngày 8 tháng 1 năm 1823 tại khu vực 140[23].
Hệ hành tinh
[sửa | sửa mã nguồn]Năm 2019, hai hành tinh ứng cử viên đã được phát hiện bằng phương pháp vận tốc xuyên tâm[24].
Thiên thể đồng hành (thứ tự từ ngôi sao ra) |
Khối lượng | Bán trục lớn (AU) |
Chu kỳ quỹ đạo (ngày) |
Độ lệch tâm | Độ nghiêng | Bán kính |
---|---|---|---|---|---|---|
b | 103+43 −39 M🜨 |
0109+0010 −0011 |
16938+0011 −0022 |
011+021 −011 |
— | — |
c | 138+107 −97 M🜨 |
0.689±0.068 | 2708+57 −88 |
004+024 −004 |
— | — |
Ghi chú
[sửa | sửa mã nguồn]Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ a b c d e Perryman; và đồng nghiệp (1997). “HIP 25878”. The Hipparcos and Tycho Catalogues.
- ^ Jenkins, J. S.; Ramsey, L. W.; Jones, H. R. A.; Pavlenko, Y.; Gallardo, J.; Barnes, J. R.; Pinfield, D. J.; Laughlin, G.; Holden, B.; Teske, J. K.; Shectman, S. A.; Crane, J. D.; Thompson, I.; Keiser, S.; Jenkins, J. S.; Berdiñas, Z.; Diaz, M.; Kiraga, M.; Barnes, J. R. (2009). “Rotational Velocities for M Dwarfs”. The Astrophysical Journal. 704 (2): 975. arXiv:0908.4092. Bibcode:2009ApJ...704..975J. doi:10.1088/0004-637X/704/2/975.
- ^ Suárez Mascareño, A.; và đồng nghiệp (tháng 9 năm 2015), “Rotation periods of late-type dwarf stars from time series high-resolution spectroscopy of chromospheric indicators”, Monthly Notices of the Royal Astronomical Society, 452 (3): 2745–2756, arXiv:1506.08039, Bibcode:2015MNRAS.452.2745S, doi:10.1093/mnras/stv1441.
- ^ Schönfeld, Eduard; và đồng nghiệp (1886). “BD -3 1123”. Southern Durchmusterung.
- ^ Gliese, W.; Jahreiß, H. (1991). “Gl 205”. Preliminary Version of the Third Catalogue of Nearby Stars.
- ^ Cannon, Annie Jump; và đồng nghiệp (1918–1924). “HD 36395”. Henry Draper Catalogue and Extension.
- ^ Luyten, Willem Jacob (1979). “LHS 30”. LHS Catalogue, 2nd Edition.
- ^ SAO Staff (1966). “SAO 132211”. SAO Star Catalog J2000.
- ^ Wolf, M. (1924). “Einige starker bewegte Sterne beim Orionnebel”. Astronomische Nachrichten. 222 (15): 253–256. Bibcode:1924AN....222..253W. doi:10.1002/asna.19242221505.
- ^ Comstock, G. C. (1897). “Research work at the Washburn Observatory. Stellar parallax, the lunar atmosphere, the ocular heliometer”. The Astrophysical Journal. 6: 419. Bibcode:1897ApJ.....6..419C. doi:10.1086/140424.
- ^ a b c Weisse, Maximiliano; Bessel, Friedrich (1846). "Positiones mediae stellarum fixarum inter −15° et +15° declinationis ex zonis regiomontanis". Petropoli. Typis academiae scientarum. Google Books id: UBTnAAAAMAAJ. Page 50 (W. B. V. 592)
- ^ Schlesinger, F. (1911). “Photographic determinations of stellar parallax made with the Yerkes refractor. IV”. The Astrophysical Journal. 33: 234. Bibcode:1911ApJ....33..234S. doi:10.1086/141853.
- ^ Schlesinger, F. (1911). “Photographic determinations of stellar parallax made with the Yerkes refractor. VII”. The Astrophysical Journal. 34: 26. Bibcode:1911ApJ....34...26S. doi:10.1086/141869.
- ^ a b c Kirkpatrick, J. D.; Gelino, C. R.; Cushing, M. C.; Mace, G. N.; Griffith, R. L.; Skrutskie, M. F.; Marsh, K. A.; Wright, E. L.; Eisenhardt, P. R.; McLean, I. S.; Mainzer, A. K.; Burgasser, A. J.; Tinney, C. G.; Parker, S.; Salter, G. (2012). “Further Defining Spectral Type "Y" and Exploring the Low-mass End of the Field Brown Dwarf Mass Function”. The Astrophysical Journal. 753 (2): 156. arXiv:1205.2122. Bibcode:2012ApJ...753..156K. doi:10.1088/0004-637X/753/2/156.
- ^ a b c van de Kamp, P. (1930). “List of stars nearer than five parsecs”. Popular Astronomy. 38: 17. Bibcode:1930PA.....38...17V.
- ^ Adams, W. S.; Joy, A. H.; Humason, M. L. (1926). “The absolute magnitudes and parallaxes of 410 stars of type M”. The Astrophysical Journal. 64: 225. Bibcode:1926ApJ....64..225A. doi:10.1086/143007.
- ^ Porter, J. G.; Yowell, E. J.; Smith, E. S. (1930). “A catalogue of 1474 stars with proper motion exceeding four-tenths year”. Publications of the Cincinnati Observatory. 20: 1–32. Bibcode:1930PCinO..20....1P.
- ^ Luyten, Willem Jacob (1979). “NLTT 15215”. NLTT Catalogue.
- ^ Van Altena W. F.; Lee J. T.; Hoffleit E. D. (1995). “GCTP 1255”. The General Catalogue of Trigonometric Stellar Parallaxes .
- ^ Perryman; và đồng nghiệp (1997). “HIP 25878”. The Hipparcos and Tycho Catalogues.
- ^ Page 41 (Σ 1611)
- ^ a b Cohn, M. (1926). “Deuxième Partie. Mémoires. Les Mouvements Propres des Étoiles du Catalouge A. G. De Strasbourg”. Annales de l'Observatoire de Strasbourg. 1: 187. Bibcode:1926AnOSt...1..187C.
- ^ "Astronomische Beobachtungen auf der königlichen Universitäts-Sternwarte in Königsberg". 9—12. (1824–1827). Königsberg, Universitäts-Buchhandlung. Google Books id: f9RUAAAAcAAJ. Page 55
- ^ Barnes, J. R.; Kiraga, M.; Diaz, M.; Berdiñas, Z.; Jenkins, J. S.; Keiser, S.; Thompson, I.; Crane, J. D.; Shectman, S. A. (ngày 11 tháng 6 năm 2019). "Frequency of planets orbiting M dwarfs in the Solar neighbourhood" (en). arΧiv:1906.04644 [astro-ph.EP].
Lỗi chú thích: Đã tìm thấy thẻ <ref>
với tên nhóm “chú thích”, nhưng không tìm thấy thẻ tương ứng <references group="chú thích"/>
tương ứng, hoặc thẻ đóng </ref>
bị thiếu